VÍ DU CO SO DU LIÊU QUAN HÊ
Page 1 of 1
VÍ DU CO SO DU LIÊU QUAN HÊ
VÍ DỤ VỀ MỘT MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ CỤ THỂ
Giả sử có một CSDL quản lý hóa đơn bán hàng gồm các bảng sau:
HÓAĐƠN (Số-hóa-đơn, Số-chủng-loại-mặt-hàng, Tổng-trị-giá).
DM_HÀNG (Mã-hàng, Tên-hàng, Đơn-vị-tính).
CHITIẾT-HĐ (Số-hóa-đơn, Mã-hàng, Số-lượng-đặt, Đơn-giá, Trị-giá).
Điều kiện của ràng buộc toàn vẹn có thể biểu diễn như sau:
( ) R1 : “Mỗi hóa đơn có một Số hóa đơn riêng biệt, không trùng với hóa đơn khác”:
" hđ1, hđ2 Ỵ HÓAĐƠN, hđ1 ¹ hđ2 Þ hđ1.Số-hóa-đơn ¹ hđ2. Số-hóa-đơn.
( ) R2 : “Số-chủng-loại-mặt-hàng = số bộ của CHITIẾT_HĐ có cùng Số-hóa-đơn”:
" hđ Ỵ HÓAĐƠN thì:
hđ.Số-chủng-loại-mặt-hàng = COUNT (cthđ Ỵ CHITIẾT_HĐ, cthđ.Số-hóa-đơn = hđ.Số-hóa-đơn)
( ) R3 : “Tổng các trị giá của các mặt hàng trong CHITIẾT_HĐ có cùng Số-hóa-đơn phải bằng Tổng-trị-giá ghi trong HÓAĐƠN”:
" hđ Ỵ HÓAĐƠN thì:
hđ.Tổng-trị-giá = SUM (cthđ.Trị-giá) đối với các cthđ Ỵ CHITIẾT_HĐ sao cho : cthđ. Số-hóa-đơn= hđ. Số-hóa-đơn.
( ) R4 : “Mỗi bộ của CHITIẾT_HĐ phải có mã hàng thuộc về danh mục hàng”:
CHITIẾT_HĐ [Mã-hàng] Í DM_HÀNG[Mã-hàng]
hoặc biểu diễn bằng cách khác:
" cthđ Ỵ CHITIẾT_HĐ, $ hh Ỵ DM_HÀNG
sao cho: cthđ.Mã-hàng=hh.Mã-hàng.
Ghi chú: Chúng ta quy ước: chữ COUNT (...) nghĩa là đếm số bộ giá trị của một quan hệ thỏa mãn điều kiện đã cho trong dấu ngoặc tròn. Chữ SUM (...) nghĩa là lấy tổng các giá trị của các bộ trên một quan hệ thỏa mãn điều kiện đã cho trong dấu ngoặc tròn. Các ngôn ngữ quản trị CSDL đều có các thủ tục hàm này để hỗ trợ tính toán. Chương VI (Bài 9 và 10) sẽ trình bày ngôn ngữ truy vấn CSDL có cấu trúc (SQL) trong đó có đề cập tới các hàm này.
Giả sử có một CSDL quản lý hóa đơn bán hàng gồm các bảng sau:
HÓAĐƠN (Số-hóa-đơn, Số-chủng-loại-mặt-hàng, Tổng-trị-giá).
DM_HÀNG (Mã-hàng, Tên-hàng, Đơn-vị-tính).
CHITIẾT-HĐ (Số-hóa-đơn, Mã-hàng, Số-lượng-đặt, Đơn-giá, Trị-giá).
Điều kiện của ràng buộc toàn vẹn có thể biểu diễn như sau:
( ) R1 : “Mỗi hóa đơn có một Số hóa đơn riêng biệt, không trùng với hóa đơn khác”:
" hđ1, hđ2 Ỵ HÓAĐƠN, hđ1 ¹ hđ2 Þ hđ1.Số-hóa-đơn ¹ hđ2. Số-hóa-đơn.
( ) R2 : “Số-chủng-loại-mặt-hàng = số bộ của CHITIẾT_HĐ có cùng Số-hóa-đơn”:
" hđ Ỵ HÓAĐƠN thì:
hđ.Số-chủng-loại-mặt-hàng = COUNT (cthđ Ỵ CHITIẾT_HĐ, cthđ.Số-hóa-đơn = hđ.Số-hóa-đơn)
( ) R3 : “Tổng các trị giá của các mặt hàng trong CHITIẾT_HĐ có cùng Số-hóa-đơn phải bằng Tổng-trị-giá ghi trong HÓAĐƠN”:
" hđ Ỵ HÓAĐƠN thì:
hđ.Tổng-trị-giá = SUM (cthđ.Trị-giá) đối với các cthđ Ỵ CHITIẾT_HĐ sao cho : cthđ. Số-hóa-đơn= hđ. Số-hóa-đơn.
( ) R4 : “Mỗi bộ của CHITIẾT_HĐ phải có mã hàng thuộc về danh mục hàng”:
CHITIẾT_HĐ [Mã-hàng] Í DM_HÀNG[Mã-hàng]
hoặc biểu diễn bằng cách khác:
" cthđ Ỵ CHITIẾT_HĐ, $ hh Ỵ DM_HÀNG
sao cho: cthđ.Mã-hàng=hh.Mã-hàng.
Ghi chú: Chúng ta quy ước: chữ COUNT (...) nghĩa là đếm số bộ giá trị của một quan hệ thỏa mãn điều kiện đã cho trong dấu ngoặc tròn. Chữ SUM (...) nghĩa là lấy tổng các giá trị của các bộ trên một quan hệ thỏa mãn điều kiện đã cho trong dấu ngoặc tròn. Các ngôn ngữ quản trị CSDL đều có các thủ tục hàm này để hỗ trợ tính toán. Chương VI (Bài 9 và 10) sẽ trình bày ngôn ngữ truy vấn CSDL có cấu trúc (SQL) trong đó có đề cập tới các hàm này.
Similar topics
» HÊ QUAN TRI CO SO DU LIÊU
» Mô hình du lieu quan he : Các khái niem, các dang chuan
» CÁC MÔ HÌNH DU LIEU
» DINH NGHIA CO SO DU LIÊU
» Mô hình du lieu quan he : Các khái niem, các dang chuan
» CÁC MÔ HÌNH DU LIEU
» DINH NGHIA CO SO DU LIÊU
Page 1 of 1
Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum
|
|